Văn phòng Viện

Chánh Văn phòng: Bùi Tuấn Anh

 

  1. Chức năng

Văn phòng có chức năng tham mưu giúp Viện trưởng về công tác thông tin, tổng hợp, điều phối hoạt động của Viện theo chương trình, kế hoạch công tác, gồm: công tác tổ chức, cán bộ; tài chính kế toán, tài sản; hành chính, quản trị; thi đua, khen thưởng; đào tạo; Iso, công nghệ thông tin; phòng chống tham nhũng; an ninh quốc phòng trong toàn Viện.

  1. Nhiệm vụ

2.1. Về công tác cán bộ

2.1.1. Tham mưu cho Lãnh đạo Viện thực hiện Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và pháp luật có liên quan đến công tác cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;

2.1.2. Xây dựng, trình Viện trưởng Đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc Viện Nông nghiệp Thanh Hóa;

2.1.3. Thẩm định, trình Viện trưởng phê duyệt Quy chế, Quy định tổ chức và hoạt động của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc Viện;

2.1.4. Trình Viện trưởng về quy hoạch, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý và nguồn nhân lực của Viện;

2.1.5. Trình Viện trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh lãnh đạo quản lý của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc Viện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của UBND tỉnh;

2.1.6. Trình Viện trưởng công tác quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo thẩm quyền và theo phân cấp: Tuyển dụng, điều động, tiếp nhận và chuyển đổi vị trí công tác; đào tạo, bồi dưỡng; hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh; công tác nâng lương, thăng hạng, chuyển ngạch; chế độ hưu trí, thôi việc và các chế độ chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật;

2.1.7. Tham mưu Viện trưởng về công tác hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý cán bộ, nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm và định kỳ; thực hiện quản lý, khai thác sử dụng, lưu trữ hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị trực thuộc Viện theo phân cấp quản lý cán bộ của UBND tỉnh.

2.2. Về công tác tài chính, kế toán

2.2.1. Tham mưu Viện trưởng thực hiện Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến công tác tài chính, kế toán của Viện;

2.2.2. Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Viện thực hiện những quy định, chế độ, chính sách và báo cáo trong lĩnh vực tài chính kế toán;

2.2.3. Tổ chức quản lý thu, chi ngân sách

  1. a) Tổng hợp, lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của Viện trình UBND tỉnh;
  2. b) Trình Viện trưởng quyết định giao dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc trên cơ sở các quyết định giao dự toán của UBND tỉnh cho Viện;
  3. c) Thực hiện nhiệm vụ xét duyệt quyết toán năm, quyết toán các công trình, dự án hoàn thành của Viện và các đơn vị trực thuộc theo quy định của Nhà nước;
  4. d) Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, kế toán định kỳ và hàng năm theo quy định của pháp luật.

2.2.4. Tham mưu cho Viện trưởng thực hiện công tác hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Viện thực hiện chế độ tài chính, kế toán. Kiểm tra, giám sát tình hình quản lý tài chính, tài sản, định mức sử dụng tài sản của các đơn vị trực thuộc Viện;

2.2.5. Chủ trì xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ cho Viện;

2.2.6. Quản lý tài sản, định kỳ kiểm kê, đánh giá giá trị tài sản thuộc Viện quản lý, sử dụng theo quy định hiện hành.

2.3. Về hành chính, quản trị

2.3.1. Thực hiện các nhiệm vụ về hành chính, văn thư, lưu trữ, lễ tân, khánh tiết của Viện;

2.3.2. Theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch công tác của Viện hàng tháng, quí, sáu tháng, năm và báo cáo theo qui định. Theo dõi, cập nhật, tổng hợp thông tin tình hình hoạt động và lĩnh vực có liên quan phục vụ chỉ đạo, điều hành thường xuyên, đột xuất của lãnh đạo Viện.

2.3.3. Tham mưu công tác quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, trụ sở làm việc, tài sản, phương tiện và điều kiện làm việc thuộc Viện; bảo đảm điều kiện vật chất, kỹ thuật và phương tiện làm việc phục vụ các hoạt động của lãnh đạo Viện và các phòng chuyên môn thuộc Viện kịp thời, chính xác, tiết kiệm và hiệu quả.

2.3.4. Vận hành hệ thống điện, nước, hệ thống thông tin liên lạc phục vụ hoạt động cơ quan.

2.3.5. Thực hiện công tác bảo vệ, quân sự, tự vệ, an toàn phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và cảnh quan trong cơ quan Viện.

2.4. Quản lý đầu tư và xây dựng

2.4.1. Tham mưu, quản lý quy hoạch sử dụng đất đai trong toàn Viện; quản lý quy hoạch về xây dựng chung, đề xuất chủ trương đầu tư hàng năm của Viện.

2.4.2. Tham mưu, quản lý, kiểm tra, giám sát… các dự án đầu tư, dự án xây dựng vào Viện theo quy định của pháp luật; thực hiện quản lý toàn bộ hồ sơ, bản đồ và tài liệu có liên quan của các dự án theo quy định của pháp luật.

2.4.3. Quản lý, giám sát về tiến độ và chất lượng các hợp đồng kinh tế ký qua tài khoản Viện Nông nghiệp Thanh Hóa.

2.5. Hoạt động thông tin, đào tạo

2.5.1.Hoạt động thông tin

  1. a) Tham mưu, giúp Viện trưởng về xây dựng cơ sở hạ tầng, mạng lưới công nghệ thông tin, tổ chức vận hành hệ thống mạng thông tin nội bộ của Viện, xuất bản ấn phẩm, quản lý và lưu trữ dữ liệu, hoạt động thư viện, bảo tàng mẫu vật. Thực hiện các hoạt động thông tin tuyên truyền trên cơ sở ứng dụng, khai thác hệ thống công nghệ thông tin, dữ liệu khoa học, công nghệ nông nghiệp góp phần đẩy mạnh nghiên cứu, đào tạo và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất thuộc lĩnh vực chuyên ngành do Viện quản lý. Quản lý và duy trì website, Internet, mạng máy tính nội bộ phục vụ công tác quản lý, điều hành của Viện.
  2. b) Xây dựng quy chế quản lý hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý trực tiếp của Viện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
  3. c) Hệ thống hóa, lưu trữ, thường xuyên cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, các bộ, ngành, địa phương để tham mưu cho Lãnh đạo những nội dung liên quan tới công tác quản lý điều hành của Viện.
  4. d) Tham mưu xây dựng, quản lý, khai thác có hiệu quả thư viện điện tử trung tâm và hệ thống thư viện thành viên, đáp ứng với yêu cầu cung cấp thông tin tư liệu phục vụ các hoạt động nghiên cứu, chỉ đạo, đào tạo và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong toàn Viện.

2.5.2. Công tác đào tạo

  1. a) Phối hợp với các phòng, đơn vị xây dựng chiến lược, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực trong toàn Viện, trình Viện trưởng xem xét quyết định.
  2. b) Quản lý công tác đào tạo của Viện.
  3. c) Tham mưu, giúp Viện trưởng lĩnh vực tổ chức, liên kết đào tạo, tập huấn, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, khoa học và công nghệ.
  4. d) Đầu mối tham mưu giúp Viện trưởng làm việc với các cơ quan chức năng liên quan thuộc các bộ, ngành, địa phương.

2.6. Phối hợp với các phòng, đơn vị trong việc kiểm soát hồ sơ đấu thầu, đăng tải hồ sơ đấu thầu lên hệ thống đấu thầu quốc gia.

2.7. Tham mưu, phối hợp, thực hiện việc kiểm soát chất lượng các sản phẩm sử dụng thương hiệu của Viện Nông nghiệp

2.7. Thường trực Hội đồng tuyển dụng, Hội đồng lương, Hội đồng thi đua, khen thưởng, Hội đồng kỷ luật của Viện.

2.8. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác cải cách hành chính, công tác thanh tra, kiểm tra về phòng chống tham nhũng, lãng phí và công tác bảo vệ chính trị nội bộ của Viện.

2.9. Phụ trách công tác phát thanh, truyền hình, báo chí.

2.10. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, tài sản, thiết bị và hồ sơ, tài liệu của Văn phòng.

2.11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Viện trưởng giao.