Phòng Kế hoạch, Tổng hợp và Hợp tác quốc tế

Trưởng phòng: Lê Xuân Bắc

  1. Chức năng

Phòng Kế hoạch, tổng hợp và hợp tác quốc tế có chức năng tham mưu giúp Viện trưởng trong công tác quản lý về xây dựng kế hoạch, tổng hợp và hợp tác quốc tế, các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và tư vấn trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn của Viện.

  1. Nhiệm vụ

2.1. Công tác kế hoạch

2.1.1 Tham mưu giúp Viện trưởng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, cơ chế chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế – kỹ thuật trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.

2.1.2. Tham mưu giúp Viện trưởng xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án, kế hoạch tổng thể phát triển Viện dài hạn, trung hạn.

2.1.3. Chủ trì, hướng dẫn lập thuyết minh và dự toán NSNN hàng năm thực hiện các nhiệm vụ đặc thù theo Đề án phát triển Viện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.1.4. Tham mưu giúp Viện trưởng ban hành kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ đặc thù theo Đề án phát triển Viện và giao các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hàng năm của toàn Viện.

2.1.5. Tham mưu giúp Viện trưởng xây dựng đề xuất đặt hàng nhiệm vụ dịch vụ công với các Sở, ban, ngành, địa phương và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.1.6. Chủ trì, tham mưu xây dựng các quy chế, qui định, phương án… liên quan đến công tác quản lý nhà nước của Viện theo quy định của pháp luật.

2.1.7. Chủ trì, tham mưu giúp Viện trưởng trong công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tư vấn của toàn Viện.

2.1.8. Thành viên của Hội đồng Khoa học của Viện, phối hợp với phòng Quản lý Khoa học tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ khoa học công nghệ được lựa chọn để bổ sung vào kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm của Viện.

2.2. Công tác tổng hợp

2.2.1. Tổng hợp, báo cáo tiến độ thực hiện các nhiệm vụ đặc thù, chương trình, đề án, dự án…; kết quả sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của Viện.

2.2.2. Tổng hợp các báo cáo hợp tác quốc tế về chuyển giao công nghệ và các lĩnh vực có liên quan.

2.2.3. Chủ trì và phối hợp với các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc Viện thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật được Viện trưởng giao.

2.2.4. Xử lý các văn bản đi, đến thuộc nhiệm vụ của Phòng.

2.2.5. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Viện trưởng giao.

2.2.6. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Phòng Kế hoạch, tổng hợp và hợp tác quốc tế theo quy định.

2.3. Về hợp tác quốc tế

2.3.1. Tham mưu giúp Viện trưởng xây dựng chiến lược, kế hoạch hợp tác quốc tế của toàn Viện; phối hợp, tổ chức thực hiện nhiệm vụ sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt.

2.3.2. Là đầu mối quản lý thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế, đoàn ra, đoàn vào, chuyên gia quốc tế do Viện chủ trì. Kiểm tra các chương trình, dự án do các đơn vị trực thuộc Viện thực hiện.

2.3.3. Đầu mối tham mưu giúp Viện trưởng làm việc với các cơ quan chức năng liên quan thuộc các bộ, ngành, địa phương; là phát ngôn của Viện về hợp tác quốc tế; chủ trì chuẩn bị nội dung, tổ chức hội thảo liên quan đến hợp tác quốc tế trong phạm vi quản lý của Viện theo phân cấp quản lý của UBND tỉnh và quy định hiện hành của pháp luật.

2.3.4. Tư vấn giám sát, đánh giá các dự án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

2.3.5. Lưu giữ và bảo quản các hồ sơ tài liệu về hợp tác quốc tế; quản lý, khai thác, sử dụng các kết quả hợp tác quốc tế.

2.4. Công tác đấu thầu: Tham mưu thực hiện các quy trình đấu thầu theo quy định hiện hành của Nhà nước

2.5. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, tài sản, thiết bị và hồ sơ, tài liệu của phòng.

2.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Viện trưởng giao.