I. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, nền kinh tế phát triển, đời sống người dân được nâng cao, nhu cầu “ăn no mặc ấm” dần thay thế bằng nhu cầu “ăn ngon mặc đẹp”. Xuất phát từ nhu cầu thực tế việc chọn giống ngày nay cũng đi theo xu hướng chọn các giống lúa chất lượng thay thế cho giống lúa cao sản trước kia. Việc chọn tạo giống mới qua quá trình lâu dài, với nhiều mục tiêu, định hướng khác nhau qua nhiều thế hệ làm thay đổi sự phân bố các giống lúa đặc biệt là các giống lúa bản địa, với nhiều nguồn gen quý, hiếm. Nước ta là một trong những nước bị ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu. Tình trạng hạn hán kéo dài, tần suất bão, lũ lụt tăng cao, đất nhiễm mặn ngày càng nhiều. Tất cả sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến vấn đề sản xuất lương thực. Trong bối cảnh đó, mục tiêu chọn giống sẽ thay đổi, đi sâu nghiên cứu các giống mới với các đặc điểm chống chịu với biến đổi khí hậu sẽ được ưu tiên vì chúng mang các đặc điểm phù hợp với các vùng đất quê hương, sống được trong các điều kiện khắc nghiệt đồng thời các giống lúa bản địa cũng là những giống lúa có chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Vì vậy việc thu thập chọn lọc các vật liệu lúa bản địa là rất cần thiết và quan trọng.
II. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
- Vật liệu nghiên cứu: Gồm 4 vật liệu lúa bản địa được thu thập từ các nguồn khác nhau: Nếp cái hạt cau, nếp cái hoa vàng, nếp cẩm, nếp sọc Bá Thước.
- Phương pháp thực hiện:
– Thu thập, gieo cấy vật liệu lúa bản địa: Các dòng vật liệu lúa bản địa được thu thập tại nhiều địa phương khác nhau, tiến hành gieo cấy tại trung tâm và đánh giá các chỉ tiêu ngoài đồng ruộng và trong phòng để đánh giá khả năng sinh trưởng và thích nghi của các giống lúa với điều kiện tại trung tâm. Từ đó chọn ra các dòng giống ưu tú, triển vọng.
– Chọn dòng G0 các giống lúa bản địa: Từ nguồn vật liệu ban đầu thu thập từ các địa phương gieo cấy tại trung tâm để chọn lọc cá thể G0. Các chỉ tiêu đánh áp dụng theo quy trình sản xuất giống siêu nguyên chủng.
III. Kết quả và thảo luận.
- Kết quả thu thập vật liệu.
Trong vụ xuân 2021, đã tiến hành thu thập được tổng số 4 vật liệu lúa bản địa. Các vật liệu giống hoa được thu thập ở nhiều nơi, nhiều địa phương đem về tiến hành gieo trồng và đánh giá trên đồng ruộng, lựa chọn ra các vật liệu ưu tú, phù hợp để tiến hành chọn lọc, duy trì ở các vụ tiếp theo.
Kết quả thu thập vật liệu các giống lúa bản địa được trình bày cụ thể tại bảng 1.
Bảng 1: Danh sách tập đoàn vật liệu các giống lúa thu thập vụ xuân năm 2021
TT |
Tên vật liệu |
Nguồn gốc |
1 |
Nếp cái hạt cau |
Xã Hà Lĩnh – Hà Trung – Thanh Hóa |
2 |
Nếp cái hoa vàng |
Xã Hà Lĩnh – Hà Trung – Thanh Hóa |
3 |
Nếp cẩm |
Tỉnh Ninh Bình |
4 |
Nếp sọc Bá Thước |
Huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa |
Read more
- Kết quả đánh giá vật liệu.
2.1. Đặc điểm hình thái của các dòng vật liệu lúa bản địa.
Theo dõi, quan sát đặc điểm hình thái của các giống lúa bản địa, kết quả được thể hiện tại bảng 2.
Bảng 2: Một số đặc điểm hình thái của các dòng vật liệu bố mẹ
TT |
Tên vật liệu bố, mẹ |
Dạng hình cây |
Đặc điểm bộ lá |
Màu bẹ lá gốc |
Dạng hạt thóc |
Màu sắc vỏ trấu |
Màu sắc mỏ hạt |
1 |
Nếp cái hạt cau |
Chụm |
Bộ lá có màu xanh nhạt, lá đòng thẳng, dài |
Xanh nhạt |
Bầu tròn |
Sẫm hạt cau, có gân vàng nhạt |
Tím |
2 |
Nếp cái hoa vàng |
Chụm |
Bộ lá có màu xanh nhạt, lá đòng hơi xiên, dài |
Xanh |
Bầu tròn |
Vàng |
Vàng |
3 |
Nếp cẩm |
Xòe |
Bộ lá xanh đậm, viền lá màu tím. Lá đòng ngắn |
Tím |
Bầu |
Tím than |
Tím |
4 |
Nếp sọc Bá Thước |
Xòe |
Bộ lá rườm, lá đòng dài, xiên |
Xanh |
Bầu |
Vàng có gân tím |
Tím |
Read more
2.2. Kết quả đánh giá đặc điểm sinh trưởng phát triển.
Kết quả theo dõi, đánh giá một số đặc điểm sinh trưởng của các vật liệu lúa bản địa thu thập trong vụ xuân 2021 được thể hiện tại bảng 3:
Bảng 3: một số đặc điểm sinh trưởng phát triển của các vật liệu lúa bản địa thu thập trong vụ xuân 2021
Tên vật liệu |
TGST |
Chiều cao cây
(cm) |
Độ dài giai đoạn trỗ (điểm) |
Độ tàn lá
(điểm) |
Độ cứng cây
(điểm) |
Nếp cái hạt cau |
144 |
165,7 |
7 |
1 |
1 |
Nếp cái hoa vàng |
140 |
156,6 |
7 |
1 |
1 |
Nếp cẩm |
120 |
125,4 |
1 |
1 |
1 |
Nếp sọc Bá Thước |
130 |
160,5 |
7 |
1 |
5 |
Read more
Kết quả đánh giá ở bảng 3 cho thấy:
– Giống nếp cái hạt cau: Trong vụ xuân 2021, giống có thời gian sinh trưởng 144 ngày, Chiều cao cây là 165,7 cm; độ tàn lá và độ cứng cây điểm 1. Do là giống cảm quang nên khi gieo trồng trong điều kiện vụ xuân giống có thời gian phân hóa đòng không tập trung, do đó giai đoạn trỗ kéo dài (điểm 7).
– Giống nếp cái hoa vàng: giống có thời gian sinh trưởng 140 ngày, Chiều cao cây là 156,6 cm; độ tàn lá và độ cứng cây điểm 1. Do là giống cảm quang nên khi gieo trồng trong điều kiện vụ xuân giống có thời gian phân hóa đòng không tập trung, do đó giai đoạn trỗ kéo dài (điểm 7)
– Giống nếp cái hoa vàng: giống có thời gian sinh trưởng 120 ngày, Chiều cao cây là 125,4 cm; độ dài giai đoạn trỗ, độ tàn lá và độ cứng cây điểm 1.
– Giống nếp sọc Bá Thước: giống có thời gian sinh trưởng 130 ngày, Chiều cao cây là 160,5 cm; độ tàn lá điểm 1, độ cứng cây điểm 5. Do là giống cảm quang nên khi gieo trồng trong điều kiện vụ xuân giống có thời gian phân hóa đòng không tập trung, do đó giai đoạn trỗ kéo dài (điểm 7).
2.3. Kết quả đánh giá khả năng chống chịu.
Nhìn chung trong vụ xuân 2021, các vật liệu lúa bản địa thu thập được khi gieo cấy tại trung tâm có khả năng chống chịu tốt với sâu bệnh hại. Các giống đều nhiễm nhẹ hoặc không nhiễm một số sâu bệnh hại chính (chủ yếu ở điểm 0, 1). Riêng giống lúa nếp cẩm bị nhiễm bệnh đạo ôn (điểm 2).
3.Kết quả chọn lọc dòng G0 một số giống lúa bản địa
Vụ xuân 2021, từ nguồn vật liệu ban đầu thu thập từ các địa phương gieo cấy tại trung tâm để chọn lọc cá thể G0. Kết quả đánh giá chọn lọc các cá thể G0 như sau:
– Giống lúa Nếp cái hạt cau:
+ Số cá thể thực hiện: 70 cá thể
+ Số cá thể G0 loại: 20 cá thể
+ Số các thể đạt: 50 cá thể.
– Giống lúa Nếp cẩm
+ Số cá thể thực hiện: 60 cá thể
+ Số cá thể G0 loại: 00 cá thể
+ Số các thể đạt: 50 cá thể.
Kết quả chọn lọc G0 dòng vật liệu nếp cái hạt cau và nếp cẩm được thể hiện tại bảng 5a, 5b
Bảng 5a: Kết quả đánh giá các dòng G0 lúa Nếp cái hạt cau vụ xuân 2021
STT |
Mã số cá thể |
Chiều cao thân (cm) |
Chiều dài trục chính của bông (cm) |
Số bông/ cây |
Số hạt chắc/
cây |
KL 1000 hạt (g) |
Năng suất (g/khóm) |
Đ/KĐ |
1 |
D1 |
147,2 |
28,5 |
5 |
587 |
27,4 |
16,08 |
Đ |
2 |
D2 |
142,8 |
28,5 |
5 |
583 |
27,8 |
16,21 |
Đ |
3 |
D3 |
146,4 |
28,6 |
5 |
637 |
28,0 |
17,24 |
Đ |
4 |
D4 |
144,3 |
28,4 |
5 |
627 |
29,1 |
18,25 |
Đ |
5 |
D7 |
148,0 |
28,0 |
5 |
517 |
27,7 |
18,32 |
Đ |
6 |
D10 |
147,2 |
28,0 |
5 |
670 |
28,4 |
19,03 |
Đ |
7 |
D11 |
146,7 |
28,5 |
5 |
606 |
27,9 |
18,91 |
Đ |
8 |
D12 |
147,9 |
27,3 |
5 |
588 |
28,0 |
18,06 |
KĐ |
9 |
D13 |
147,0 |
28,3 |
5 |
579 |
28,0 |
16,63 |
Đ |
10 |
D14 |
145,0 |
28,2 |
6 |
600 |
29,1 |
18,66 |
Đ |
11 |
D15 |
145,3 |
27,5 |
5 |
660 |
28,3 |
19,19 |
Đ |
12 |
D17 |
145,7 |
28,3 |
5 |
638 |
29,0 |
18,50 |
Đ |
13 |
D18 |
145,6 |
27,3 |
5 |
643 |
28,6 |
18,39 |
KĐ |
14 |
D19 |
149,5 |
27,6 |
5 |
620 |
29,5 |
18,29 |
KĐ |
15 |
D21 |
145,8 |
27,9 |
5 |
634 |
28,0 |
18,21 |
Đ |
16 |
D22 |
146,3 |
28,5 |
5 |
597 |
27,6 |
17,97 |
Đ |
17 |
D23 |
147,2 |
27,5 |
6 |
540 |
26,8 |
18,20 |
Đ |
18 |
D24 |
145,2 |
27,5 |
5 |
578 |
28,2 |
16,30 |
Đ |
19 |
D25 |
129,5 |
27,9 |
6 |
702 |
28,3 |
18,23 |
KĐ |
20 |
D26 |
147,6 |
28,7 |
5 |
608 |
27,8 |
16,90 |
Đ |
21 |
D28 |
145,2 |
27,6 |
5 |
631 |
31,0 |
22,16 |
Đ |
22 |
D30 |
147,6 |
28,5 |
6 |
602 |
28,2 |
17,62 |
Đ |
23 |
D32 |
145,2 |
28,6 |
5 |
620 |
27,7 |
17,17 |
Đ |
24 |
D33 |
143,5 |
27,5 |
5 |
607 |
28,2 |
17,12 |
Đ |
25 |
D34 |
142,6 |
28,0 |
5 |
580 |
27,9 |
17,81 |
Đ |
26 |
D35 |
145,7 |
28,0 |
5 |
569 |
28,4 |
16,16 |
Đ |
27 |
D36 |
144,5 |
28,2 |
5 |
604 |
27,7 |
18,12 |
Đ |
28 |
D37 |
146,2 |
28,2 |
5 |
603 |
28,6 |
17,57 |
Đ |
29 |
D38 |
145,8 |
27,6 |
6 |
590 |
28,5 |
17,16 |
Đ |
30 |
D39 |
143,8 |
28,4 |
5 |
602 |
28,4 |
17,76 |
Đ |
31 |
D40 |
143,4 |
28,5 |
6 |
605 |
29,0 |
18,76 |
Đ |
32 |
D42 |
146,5 |
29,1 |
5 |
612 |
29,4 |
17,99 |
KĐ |
33 |
D44 |
145,3 |
28,1 |
6 |
543 |
28,2 |
19,29 |
Đ |
34 |
D45 |
142,6 |
27,1 |
5 |
618 |
28,2 |
17,43 |
KĐ |
35 |
D46 |
144,5 |
28,2 |
5 |
591 |
28,0 |
16,55 |
Đ |
36 |
D47 |
143,5 |
27,8 |
5 |
634 |
29,0 |
17,02 |
Đ |
37 |
D48 |
145,8 |
27,8 |
5 |
571 |
28,9 |
15,93 |
Đ |
38 |
D49 |
146,7 |
27,6 |
5 |
596 |
27,5 |
15,64 |
Đ |
39 |
D50 |
148,0 |
28,5 |
6 |
645 |
28,3 |
19,19 |
Đ |
40 |
D51 |
130,0 |
28,5 |
8 |
785 |
29,0 |
22,77 |
KĐ |
41 |
D52 |
132,0 |
27,3 |
5 |
798 |
27,8 |
15,76 |
KĐ |
42 |
D53 |
147,4 |
27,6 |
6 |
623 |
28,0 |
17,44 |
Đ |
43 |
D54 |
147,4 |
27,2 |
5 |
564 |
28,1 |
16,85 |
KĐ |
44 |
D55 |
148,4 |
28,4 |
5 |
644 |
28,2 |
18,16 |
Đ |
45 |
D56 |
144,4 |
28,5 |
5 |
607 |
27,8 |
16,87 |
Đ |
46 |
D57 |
135,0 |
28,0 |
3 |
429 |
31,3 |
11,54 |
KĐ |
47 |
D58 |
147,5 |
28,1 |
6 |
600 |
29,2 |
17,52 |
Đ |
48 |
D63 |
146,4 |
27,6 |
5 |
621 |
28,4 |
18,26 |
Đ |
49 |
D64 |
145,3 |
27,5 |
5 |
638 |
28,6 |
18,25 |
Đ |
50 |
D65 |
145,9 |
28,7 |
5 |
645 |
27,8 |
17,93 |
Đ |
51 |
D66 |
146,8 |
27,8 |
6 |
656 |
28,7 |
16,86 |
Đ |
52 |
D67 |
152,0 |
28,5 |
6 |
800 |
28,9 |
17,55 |
KĐ |
53 |
D68 |
147,7 |
27,5 |
5 |
567 |
27,5 |
18,56 |
Đ |
54 |
D69 |
145,9 |
27,5 |
5 |
623 |
29,0 |
18,07 |
Đ |
55 |
D70 |
147,2 |
28,1 |
5 |
564 |
27,8 |
15,68 |
Đ |
56 |
D73 |
145,6 |
29,6 |
5 |
664 |
28,0 |
18,03 |
KĐ |
57 |
D74 |
147,4 |
27,1 |
6 |
627 |
27,9 |
16,94 |
KĐ |
58 |
D75 |
146,2 |
29,8 |
5 |
579 |
27,8 |
16,10 |
KĐ |
59 |
D76 |
145,7 |
28,5 |
5 |
541 |
28,0 |
18,65 |
Đ |
60 |
D77 |
147,8 |
26,2 |
6 |
507 |
28,3 |
11,49 |
KĐ |
61 |
D78 |
146,3 |
28,5 |
5 |
570 |
29,0 |
17,43 |
Đ |
62 |
D79 |
143,5 |
29,0 |
6 |
597 |
29,1 |
16,96 |
KĐ |
63 |
D80 |
142,5 |
28,6 |
6 |
602 |
33,5 |
23,36 |
Đ |
64 |
D81 |
147,7 |
28,5 |
5 |
408 |
27,8 |
12,36 |
Đ |
65 |
D82 |
145,8 |
29,5 |
5 |
631 |
24,5 |
20,23 |
KĐ |
66 |
D83 |
140,8 |
28,4 |
6 |
734 |
27,0 |
17,12 |
KĐ |
67 |
D84 |
153,6 |
27,5 |
8 |
393 |
27,8 |
16,49 |
KĐ |
68 |
D85 |
144,6 |
28,5 |
5 |
548 |
28,0 |
12,09 |
Đ |
69 |
D86 |
147,0 |
27,4 |
6 |
407 |
29,0 |
18,65 |
KĐ |
70 |
D87 |
145,8 |
28,5 |
5 |
543 |
27,6 |
17,29 |
Đ |
Trung bình |
145,2 |
28,1 |
5,3 |
602,2 |
28,3 |
17,5 |
|
Độ lệch chuẩn |
3,96 |
0,62 |
0,69 |
72,73 |
1,07 |
1,99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5b: Kết quả đánh giá các dòng G0 lúa Nếp cẩm vụ xuân 2021
STT |
Mã số cá thể |
Chiều cao thân (cm) |
Chiều dài trục chính của bông (cm) |
Số bông/ cây |
Số hạt chắc/
cây |
KL 1000 hạt (g) |
Năng suất (g/khóm) |
Đ/KĐ |
1 |
D90 |
95,7 |
21,6 |
5 |
541 |
22,3 |
22,5 |
KĐ |
2 |
D91 |
94,2 |
21,6 |
5 |
507 |
22,3 |
19,3 |
Đ |
3 |
D92 |
96,7 |
21,9 |
6 |
570 |
22,2 |
19,2 |
Đ |
4 |
D93 |
94,8 |
22,0 |
5 |
577 |
22,3 |
19,3 |
Đ |
5 |
D94 |
94,4 |
24,6 |
7 |
602 |
23,2 |
20,2 |
KĐ |
6 |
D95 |
96,2 |
21,8 |
6 |
508 |
22,2 |
19,2 |
Đ |
7 |
D98 |
96,5 |
21,3 |
5 |
531 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
8 |
D99 |
95,5 |
21,3 |
4 |
834 |
22,1 |
19,1 |
KĐ |
9 |
D101 |
95,5 |
21,6 |
3 |
293 |
22,1 |
19,1 |
KĐ |
10 |
D108 |
96,0 |
21,8 |
5 |
548 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
11 |
D114 |
96,1 |
20,9 |
8 |
407 |
22,2 |
19,2 |
KĐ |
12 |
D115 |
96,2 |
20,8 |
5 |
543 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
13 |
D121 |
96,0 |
21,2 |
6 |
548 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
14 |
D123 |
95,4 |
21,7 |
6 |
486 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
15 |
D124 |
95,2 |
21,6 |
6 |
525 |
22,4 |
19,4 |
Đ |
16 |
D125 |
95,2 |
21,6 |
5 |
565 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
17 |
D128 |
97,7 |
21,6 |
5 |
528 |
22,3 |
19,3 |
Đ |
18 |
D129 |
85,6 |
21,3 |
7 |
487 |
23 |
20 |
KĐ |
19 |
D130 |
95,9 |
21,5 |
6 |
499 |
22,4 |
19,4 |
Đ |
20 |
D132 |
96,6 |
21,2 |
5 |
493 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
21 |
D133 |
96,8 |
21,3 |
6 |
488 |
22,2 |
19,2 |
Đ |
22 |
D137 |
95,3 |
20,6 |
6 |
488 |
22,4 |
19,4 |
Đ |
23 |
D139 |
95,3 |
21,8 |
6 |
498 |
22,2 |
19,2 |
Đ |
24 |
D140 |
97,6 |
21,6 |
5 |
493 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
25 |
D143 |
95,2 |
21,6 |
6 |
480 |
22,6 |
19,6 |
Đ |
26 |
D144 |
95,0 |
20,8 |
6 |
478 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
27 |
D145 |
95,6 |
21,6 |
5 |
488 |
22,4 |
19,4 |
Đ |
28 |
D148 |
95,7 |
20,5 |
5 |
475 |
22,6 |
19,6 |
Đ |
29 |
D149 |
96,9 |
21,6 |
6 |
472 |
22,4 |
19,4 |
Đ |
30 |
D151 |
97,4 |
21,2 |
5 |
506 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
31 |
D152 |
95,6 |
21,2 |
5 |
512 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
32 |
D153 |
94,9 |
21,5 |
6 |
502 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
33 |
D154 |
97,5 |
16,6 |
3 |
432 |
22,2 |
19,2 |
KĐ |
34 |
D158 |
98,2 |
21,1 |
6 |
513 |
22,3 |
19,3 |
Đ |
35 |
D161 |
96,2 |
20,8 |
5 |
535 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
36 |
D162 |
96,3 |
20,9 |
6 |
508 |
22,6 |
19,6 |
Đ |
37 |
D163 |
95,9 |
21,8 |
6 |
482 |
22,4 |
19,4 |
Đ |
38 |
D164 |
97,2 |
21,2 |
6 |
471 |
22,2 |
19,2 |
Đ |
39 |
D165 |
97,1 |
20,9 |
6 |
551 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
40 |
D166 |
96,2 |
21,3 |
6 |
576 |
22,6 |
19,6 |
Đ |
41 |
D167 |
95,3 |
21,3 |
5 |
480 |
22,4 |
19,4 |
Đ |
42 |
D168 |
95,6 |
16,5 |
5 |
520 |
22,6 |
19,6 |
KĐ |
43 |
D169 |
96,3 |
21,0 |
5 |
510 |
22,3 |
19,3 |
Đ |
44 |
D170 |
97,6 |
20,7 |
5 |
538 |
22,3 |
19,3 |
Đ |
45 |
D171 |
97,9 |
20,8 |
5 |
500 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
46 |
D174 |
96,1 |
20,9 |
6 |
570 |
22,3 |
19,3 |
Đ |
47 |
D175 |
105,9 |
20,7 |
5 |
601 |
20,4 |
17,4 |
KĐ |
48 |
D176 |
96,2 |
20,9 |
5 |
573 |
22,8 |
19,8 |
Đ |
49 |
D177 |
97,2 |
21,0 |
5 |
549 |
22,4 |
19,4 |
Đ |
50 |
D178 |
97,2 |
20,9 |
6 |
539 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
51 |
D179 |
97,3 |
21,7 |
5 |
556 |
22,6 |
19,6 |
Đ |
52 |
D180 |
95,6 |
21,2 |
6 |
544 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
53 |
D181 |
95,2 |
21,2 |
5 |
512 |
22,4 |
19,4 |
Đ |
54 |
D183 |
97,0 |
21,6 |
6 |
543 |
22,4 |
19,4 |
Đ |
55 |
D184 |
94,9 |
21,1 |
5 |
519 |
22,6 |
19,6 |
Đ |
56 |
D185 |
96,4 |
21,5 |
6 |
545 |
22,7 |
19,7 |
Đ |
57 |
D186 |
97,7 |
21,8 |
5 |
502 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
58 |
D189 |
97,0 |
21,6 |
6 |
512 |
22,5 |
19,5 |
Đ |
59 |
D190 |
97,2 |
21,3 |
5 |
535 |
22,4 |
19,4 |
Đ |
60 |
D192 |
90,6 |
20,2 |
8 |
625 |
23,6 |
14 |
KĐ |
Trung bình |
96,1 |
21,2 |
5,5 |
521,9 |
22,4 |
19,4 |
|
Độ lệch chuẩn |
2,21 |
1,04 |
0,87 |
64,12 |
0,36 |
0,87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Read more
IV.Kết luận.
Trong vụ xuân 2021, đã thu thập được tổng số 4 vật liệu giống lúa bản địa. Trong đó đánh giá được 02 dòng vật liệu phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu tại trung tâm là nếp cái hạt cau và nếp cẩm. Các giống này có đặc điểm sinh trưởng phát triển tốt, chất lượng phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
Tiến hành chọn lọc, đánh giá các cá thể G0 đối với 2 giống lúa nếp cái hạt cau và nếp cẩm. Kết quả chọn được 100 cá thể G0 (50 dòng nếp cái hạt cau, 50 dòng nếp cẩm).
KS. Lưu Thị Hoa
Trung tâm nghiên cứu, khảo nghiệm và dịch vụ cây trồng